1. Khái niệm khoan giếng tiếp địa
Khoan giếng tiếp địa là một phương pháp thi công hệ thống tiếp địa bằng cách khoan sâu xuống lòng đất để lắp đặt các cọc tiếp địa (thường là cọc đồng hoặc thép mạ đồng) nhằm đảm bảo hiệu quả dẫn điện tốt cho hệ thống chống sét hoặc các thiết bị điện. Đây là giải pháp tối ưu được áp dụng trong những khu vực có nền đất khô, kháng suất cao, không thể thi công tiếp địa theo phương pháp trải rộng truyền thống.
Phương pháp này giúp hệ thống tiếp địa đạt được điện trở thấp hơn yêu cầu kỹ thuật (thường dưới 10 Ohm theo quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật như TCVN 9358:2012 hoặc IEC 60364-5-54), đảm bảo an toàn cho người sử dụng, thiết bị điện và kết cấu công trình khi xảy ra hiện tượng sét đánh hoặc rò rỉ điện.
VUI LÒNG GỌI HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỊCH VỤ KHOAN GIẾNG TIẾP ĐỊA ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ
0984.227.208

2. Ứng dụng thực tiễn
Khoan giếng tiếp địa thường được ứng dụng trong các công trình như:
-
Nhà máy, khu công nghiệp có nền đất yếu hoặc bị ô nhiễm.
-
Các trạm biến áp, trạm BTS viễn thông, tòa nhà cao tầng.
-
Các công trình dân dụng tại khu vực đất đá, sỏi, đất khô cứng.
3. Quy trình thi công khoan giếng tiếp địa
Quy trình bao gồm các bước cơ bản sau:
-
Khảo sát địa hình và tính toán độ sâu: Độ sâu của giếng tiếp địa thường dao động từ 20 đến 70 mét tùy thuộc vào đặc điểm thổ nhưỡng và yêu cầu kỹ thuật.
-
Khoan giếng: Sử dụng máy khoan chuyên dụng tạo lỗ khoan thẳng đứng.
-
Lắp đặt cọc tiếp địa: Thả cọc đồng hoặc thép mạ đồng có đường kính phù hợp (thường là D14–D16) vào trong lỗ khoan.
-
Nạp vật liệu tăng cường dẫn điện: Đổ các loại vật liệu như bentonite, muối, than hoạt tính hoặc hợp chất chuyên dụng quanh cọc để giảm điện trở tiếp đất.
-
Đo điện trở tiếp địa: Kiểm tra điện trở bằng máy đo chuyên dụng trước khi nghiệm thu.
-
Đấu nối với hệ thống: Nối cọc với hệ thống tiếp địa chính bằng dây đồng trần hoặc dây tiếp địa chuyên dụng.
4. Ưu điểm của phương pháp khoan giếng tiếp địa
-
Đảm bảo giá trị điện trở thấp và ổn định lâu dài.
-
Ít tốn diện tích thi công, phù hợp với mặt bằng hẹp.
-
Có thể thi công ở nhiều điều kiện địa chất phức tạp.
-
Tuổi thọ hệ thống cao, ít cần bảo trì.
5. Một số lưu ý khi thực hiện
-
Cần khảo sát kỹ địa chất trước khi quyết định độ sâu khoan.
-
Vật liệu sử dụng (cọc, dây dẫn, vật liệu tăng cường) phải đạt chuẩn và chống ăn mòn.
-
Nên đo điện trở vào các thời điểm khác nhau trong năm để đánh giá tính ổn định.
VUI LÒNG GỌI HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỊCH VỤ KHOAN GIẾNG TIẾP ĐỊA ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ
0984.227.208
Tại sao thường khoan giếng tiếp địa (chống sét) 20m

Khoan giếng tiếp địa sâu khoảng 20 mét là lựa chọn phổ biến trong thi công hệ thống chống sét tiếp địa ở Việt Nam và nhiều nơi khác vì một số lý do kỹ thuật và môi trường sau:
✅ 1. Đảm bảo điện trở đất đạt yêu cầu (≤10 ohm hoặc thấp hơn)
-
Mục tiêu của tiếp địa là đưa điện trở đất xuống mức an toàn, thường là dưới 10Ω, đôi khi yêu cầu ≤1Ω đối với trạm biến áp hoặc hệ thống quan trọng.
-
Độ sâu 20m thường cho phép tiếp xúc với lớp đất có độ ẩm cao, ít bị thay đổi theo mùa, giúp hạ thấp điện trở đất đáng kể so với các độ sâu nông hơn.
✅ 2. Ổn định và hiệu quả quanh năm
-
Lớp đất phía trên (0–5m) thường khô hoặc dễ thay đổi độ ẩm theo mùa, gây dao động lớn về điện trở.
-
Ở độ sâu 20m, nhiệt độ và độ ẩm ổn định, duy trì hiệu suất tiếp địa tốt quanh năm.
✅ 3. Tiết kiệm diện tích mặt bằng
-
Khoan sâu theo chiều dọc tiết kiệm không gian so với đào rãnh ngang hoặc bố trí lưới tiếp địa trải rộng – rất quan trọng tại khu đô thị hoặc các công trình có diện tích hẹp.
✅ 4. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế
-
Các tiêu chuẩn như TCVN 9358:2012, IEEE 80, IEC 62305, v.v., đều quy định điện trở đất phải được kiểm soát ở mức thấp, đặc biệt với hệ thống chống sét trực tiếp, nhà máy công nghiệp, trạm điện.
-
Trong điều kiện đất bình thường ở Việt Nam, khoan giếng tiếp địa 20m thường là phương án khả thi và hiệu quả nhất để đáp ứng yêu cầu này.
✅ 5. Hiệu quả lâu dài và ít bảo trì
-
So với các phương án nông hoặc dùng nhiều cọc nối đất, giếng tiếp địa sâu ít bị oxi hóa, hư hại hoặc thay đổi hiệu suất theo thời gian.
BẢNG BÁO GIÁ KHOAN GIẾNG TIẾP ĐỊA CHỐNG SÉT
Giá khoan giếng tiếp địa chống sét tại Việt Nam dao động tùy theo độ sâu, đường kính giếng, địa chất khu vực và vật liệu sử dụng. Dưới đây là một số thông tin tham khảo từ các đơn vị thi công:
💰 Bảng giá tham khảo khoan giếng tiếp địa chống sét
Độ sâu (mét) | Đường kính (mm) | Giá tham khảo (VNĐ) |
---|---|---|
10 – 15 | 90 – 110 | 8.200.000 – 10.000.000 |
15 – 20 | 90 – 110 | 9.500.000 – 11.500.000 |
20 – 25 | 90 – 110 | 10.500.000 – 12.500.000 |
25 – 35 | 90 – 110 | 11.500.000 – 16.000.000 |
35 – 45 | 90 – 110 | 13.300.000 – 18.000.000 |
45 – 55 | 90 – 110 | 14.200.000 – 22.000.000 |
Lưu ý: Đây là mức giá tham khảo, Giá có thể thay đổi tùy theo địa phương, điều kiện địa chất và yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
🛠️ Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí khoan giếng tiếp địa
-
Địa chất khu vực: Đất đá cứng hoặc có nhiều sỏi đá sẽ làm tăng chi phí do thi công khó khăn hơn.
-
Độ sâu giếng: Giếng càng sâu thì chi phí càng cao.
-
Vật liệu sử dụng: Cọc đồng, thép mạ đồng, hóa chất giảm điện trở, dây dẫn, hố kiểm tra, v.v.
-
Địa điểm thi công: Chi phí có thể tăng nếu khu vực thi công khó tiếp cận hoặc xa trung tâm.
-
Yêu cầu kỹ thuật: Hệ thống chống sét cho trạm điện, nhà máy công nghiệp thường yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn, dẫn đến chi phí cao hơn
Định mức khoan giếng tiếp địa là cơ sở để lập dự toán chi phí và tổ chức thi công hệ thống tiếp địa, đặc biệt trong các công trình yêu cầu chống sét hoặc an toàn điện cao. Tại Việt Nam, việc xác định định mức này dựa trên các tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật hiện hành.
📘 Tiêu chuẩn áp dụng
-
TCVN 9358:2012: Quy định các yêu cầu chung về lựa chọn và lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp.
-
TCVN 9385:2012: Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho công trình xây dựng.
-
Thông tư 12/2021/TT-BXD: Ban hành định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình xây dựng. Cổng Báo Chính Phủ
📌 Các yếu tố ảnh hưởng đến định mức
-
Địa chất khu vực: Đất đá cứng, nhiều sỏi hoặc tầng nước ngầm sâu sẽ ảnh hưởng đến thời gian và chi phí thi công.
-
Độ sâu giếng: Giếng càng sâu thì lượng vật liệu và công lao động càng lớn.
-
Đường kính giếng: Đường kính lớn yêu cầu nhiều vật liệu và công sức hơn.
-
Vật liệu sử dụng: Chọn loại cọc tiếp địa, dây dẫn và vật liệu giảm điện trở phù hợp sẽ ảnh hưởng đến chi phí.
-
Phương pháp thi công: Sử dụng máy khoan chuyên dụng hay thi công thủ công sẽ có định mức khác nhau.
🛠️ Quy trình thi công và định mức tham khảo
Theo hướng dẫn tại Dự toán GXD, quy trình thi công khoan giếng tiếp địa bao gồm
-
Khảo sát địa chất: Xác định vị trí và điều kiện địa chất khu vực thi công.
-
Khoan giếng: Sử dụng máy khoan tạo lỗ với độ sâu và đường kính theo thiết kế.
-
Lắp đặt cọc tiếp địa: Thả cọc đồng hoặc thép mạ đồng vào lỗ khoan.
-
Bổ sung vật liệu giảm điện trở: Đổ bentonite, than hoạt tính hoặc hợp chất chuyên dụng quanh cọc.
-
Đo điện trở tiếp địa: Kiểm tra điện trở bằng máy đo chuyên dụng trước khi nghiệm thu.
-
Đấu nối hệ thống: Nối cọc với hệ thống tiếp địa chính bằng dây đồng trần hoặc dây tiếp địa chuyên dụng.
📈 Định mức vật liệu và nhân công (tham khảo)
Hạng mục | Đơn vị | Định mức tham khảo |
---|---|---|
Cọc tiếp địa D16 | m | 20 – 30 |
Dây đồng trần M70 | m | 10 – 15 |
Hóa chất giảm điện trở | kg | 50 – 100 |
Nhân công khoan giếng | công | 2 – 3 |
Máy khoan giếng | ca | 1 – 2 |
Lưu ý: Định mức trên mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo điều kiện cụ thể của công trình.
VUI LÒNG GỌI HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỊCH VỤ KHOAN GIẾNG TIẾP ĐỊA ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ
0984.227.208
Thông Tin Liên Hệ dịch vụ khoan giếng tiếp địa công trình
-
Địa chỉ: 124 Trịnh Văn Bô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
-
Website: https://vattuthietbi365.com/